Xây dựng nhà ở và đất đai
uct
du lịch, tour du lich
Thủ tục hành chính > Xây dựng nhà ở và đất đai
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐỊA CHÍNH, XÂY DỰNG, MÔI TRƯỜNG
(01/08/2019)
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐỊA CHÍNH, XÂY DỰNG, MÔI TRƯỜNG

C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn

 giải quyết

Địa điểm

thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

  1. Lĩnh vực đất đai

1

Hòa giải tranh chấp đất đai

45 ngày

Bộ phận một cửa, UBND cấp xã

Không quy định

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.

II.

Lĩnh vực môi trường

1

Tham vấn báo cáo đánh giá tác động môi trường

15 ngày

Bộ phận một cửa, UBND cấp xã

Không quy định

- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014.

- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.

2

Tham vấn ý kiến về đề án bảo vệ môi trường chi tiết

10 ngày

Bộ phận một cửa, UBND cấp xã

Không quy định

- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014.

- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.

 

Hòa giải tranh chấp đất đai (cấp xã)

  • Thông tin

 

  • TTHC liên quan

Cơ quan Công bố/Công khai

UBND tỉnh Quảng Nam

Mã thủ tục

BTM-QNA-265149

Cấp thực hiện

Cấp Xã

Loại TTHC

TTHC được luật giao quy định chi tiết

Lĩnh vực

Đất đai

Trình tự thực hiện

- Người đề nghị nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm: thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất.

- Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

- Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.

- Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản, gồm có các nội dung: Thời gian và địa điểm tiến hành hòa giải; thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm hiểu); ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai; những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận được. Biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải và phải đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã; đồng thời phải được gửi ngay cho các bên tranh chấp và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản về nội dung khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành.

- Trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải thành đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng.

- Trường hợp hòa giải không thành hoặc sau khi hòa giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến về kết quả hòa giải thì UBND xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo.

Cách thức thực hiện

Người có đơn yêu cầu hòa giải gửi đơn đến UBND cấp xã

Thành phần hồ sơ

Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai

Số bộ hồ sơ

không quy định

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

 

Phí

Không có thông tin

Lệ phí

Không có thông tin

Mức giá

Không có thông tin

Thời hạn giải quyết

- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định

- Thời hạn giải quyết: không quá 45 ngày; Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

Đối tượng thực hiện

- Cá nhân, tổ chức

Cơ quan thực hiện

Ủy ban nhân dân cấp xã

Cơ quan có thẩm quyền quyết định

Không có thông tin

Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ

Không có thông tin

Cơ quan được ủy quyền

Không có thông tin

Cơ quan phối hợp

Không có thông tin

Kết quả thực hiện

- Biên bản hòa giải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải (có đóng dấu UBND câp xã); - Biên bản hòa giải được gửi cho các bên tranh chấp và lưu tại UBND cấp xã.

Căn cứ pháp lý của TTHC

Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC

không quy định.

Đánh giá tác động TTHC

Không có thông tin

 

 

Tham vấn báo cáo đánh giá tác động môi trường

  • Thông tin

 

  • TTHC liên quan

Cơ quan Công bố/Công khai

UBND tỉnh Quảng Nam

Mã thủ tục

BTM-QNA-264792

Cấp thực hiện

Cấp Xã

Loại TTHC

TTHC được luật giao quy định chi tiết

Lĩnh vực

Môi trường

Trình tự thực hiện

Bước 1. Nộp hồ sơ: Chủ dự án gửi báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án kèm theo văn bản đề nghị cho ý kiến.

Bước 2. Có ý kiến bằng văn bản: UBND cấp xã có ý kiến bằng văn bản. Trường hợp không có văn bản phản hồi được coi là chấp thuận việc thực hiện dự án.

Cách thức thực hiện

Không quy định

Thành phần hồ sơ

-  Một (01) văn bản đề nghị cho ý kiến;

- Một (01) báo cáo ĐTM của dự án.

Số bộ hồ sơ

- Một (01) văn bản đề nghị cho ý kiến; - Một (01) báo cáo ĐTM của dự án.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Văn bản quy định

Phụ lục 2.doc

 

Phụ lục 1.doc

 

Phí

Không có thông tin

Lệ phí

Không có thông tin

Mức giá

Không có thông tin

Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn mười (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. 

Đối tượng thực hiện

Chủ dự án (tổ chức, cá nhân)

Cơ quan thực hiện

Ủy ban nhân dân cấp xã

Cơ quan có thẩm quyền quyết định

Ủy ban nhân dân cấp xã

Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ

Không có thông tin

Cơ quan được ủy quyền

Không có thông tin

Cơ quan phối hợp

Không có thông tin

Kết quả thực hiện

Văn bản phản hồi về việc thực hiện dự án đến chủ dự án.

Căn cứ pháp lý của TTHC

Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC

Không quy định

Đánh giá tác động TTHC

Không có thông tin

 

 

Tham vấn ý kiến về đề án bảo vệ môi trường chi tiết (TTHC cấp xã)

  • Thông tin

 

  • TTHC liên quan

Cơ quan Công bố/Công khai

UBND tỉnh Quảng Nam

Mã thủ tục

BTM-QNA-264929

Cấp thực hiện

Cấp Xã

Loại TTHC

TTHC được luật giao quy định chi tiết

Lĩnh vực

Môi trường

Trình tự thực hiện

Trong giai đoạn lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết, chủ cơ sở có trách nhiệm gửi văn bản kèm theo tóm tắt những nội dung chính của đề án chi tiết theo mẫu quy định lạo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi sản xuất kinh doanh dịch vụ của cơ sở để xin ý kiến tham vấn.

Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm trả lời bằng băn bản theo mẫu quy định tại phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã được tham vấn không có ý kiến bằng băn bản gửi chủ cơ sở thì được coi như đồng ý với nội dung của đề án chi tiết. Trường hợp cần thiết Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu chủ cơ sở tổ chức đối thoại với đại diện cộng đồng dân cư trên địa bàn về nội dung đề án chi tiết; chủ cơ sở có trách nhiệm cử đại diện có thẩm quyền tham gia đối thoại.

Cách thức thực hiện

không quy định

Thành phần hồ sơ

Văn bản tham vẫn ý kiến của chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT.

Số bộ hồ sơ

không quy định

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Văn bản quy định

Phụ lục 4.docx

 

Phụ lục 5.docx

 

Phí

Không có thông tin

Lệ phí

Không có thông tin

Mức giá

Không có thông tin

Thời hạn giải quyết

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của chủ cơ sở.

Đối tượng thực hiện

Chủ cơ sở

Cơ quan thực hiện

Ủy ban nhân dân cấp xã

Cơ quan có thẩm quyền quyết định

Ủy ban nhân dân cấp xã

Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ

Không có thông tin

Cơ quan được ủy quyền

Không có thông tin

Cơ quan phối hợp

Không có thông tin

Kết quả thực hiện

Văn bản trả lời của Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT.

Căn cứ pháp lý của TTHC

Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC

không quy định

Đánh giá tác động TTHC

Không có thông tin

 

Lượt xem:  0 Bản in Quay lại


Văn bản mới

tra cuu van ban
banner van ban trung uong

Video Clip

This text will be replaced

Thư viện hình ảnh

Liên kết hữu ích