Ngày 9 và 10/8/2023, Uỷ ban nhân dân xã Cẩm Thanh triển khai thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2023
Ngày 9 và 10/8/2023, Uỷ ban nhân dân xã Cẩm Thanh triển khai thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2023 (03/08/2023)
Năm 2023, là năm thứ hai áp dụng giá đất tính thuế sử dụng đất Phi nông nghiệp (SDĐPNN) theo Quyết định số 24 ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam cho chu kỳ 5 năm 2022-2026.
Để đảm bảo công tác quản lý bộ thuế năm 2023 và các năm tiếp theo, UBND xã Cẩm Thanh triển khai thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2023, chu kỳ 2022-2026 trên địa bàn xã Cẩm Thanh cụ thể như sau:

1.Đối tượng nộp thuế: Những cá nhân, tổ chức sử dụng đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trên địa bàn xã Cẩm Thanh.

2.Thời gian, địa điểm:

- Thời gian: Thu đồng bộ trong hai ngày 9 và ngày 10 tháng 8.

- Địa điểm: Tại Nhà văn hóa các thôn

Ngoài 2 ngày trên các đơn vị, cá nhân có thể liên hệ Bộ phận Ủy nhiệm thu thuế vào các ngày làm việc tại UBND xã Cẩm Thanh (gặp bà Võ Thị Thu Sinh) đã thực hiện nghĩa vụ của mình.

3.Lưu ý:

- Khi đi mang theo phô tô Căn cước công dân để bổ sung hồ sơ

- Đối với các trường hợp có thay đổi, điều chỉnh thì các tổ chức, cá nhân mang theo bản photo các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, quyết định hoặc hợp đồng thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

+Photo các loại giấy tờ miễn giảm thuế(nếu có)

+Tờ khai theo mẫu 01/TK-SDDPNN

-Đối với các trường hợp chưa có thông báo thuế, chưa có trong sổ bộ thu thuế năm 2023  đề nghị  liên hệ với bộ phận Ủy nhiệm thu thuế của xã để được kê khai và lập bộ.

 Trong quá trình triển khai nếu nhân dân có vướng mắc liên hệ với bộ phận hỗ trợ: Đội quản lý Liên xã phường số 2, số điện thoại 0235.3861.888 ; Bộ phận  tuyên truyền hỗ trợ Người nộp thuế  CCT Hội An, số điện thoại 0235.3861.626; Cán bộ Ủy nhiệm thu thuế xã Cẩm Thanh, số điện thoại 0708.189.929 để được tư vấn giải quyết.

XEM THÔNG BÁO GỐC

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI, NỘP THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỘI AN.

Nhằm tạo điều kiện cho hộ gia đình, cá nhân thực hiện kê khai, nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hội An theo đúng quy định hiện hành, Chi cục Thuế thành phố Hội An hướng dẫn một số nội dung cơ bản như sau:    

I. KÊ KHAI THUẾ

1. Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

a. Hồ sơ khai thuế bao gồm:

+ Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC;

+ Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

+ Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).

- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất thì thực hiện kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên tờ khai mẫu số 04/TK-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC

b. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

b.1 Khai lần đầu: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

b.2 Khai khi có phát sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.

2.Kê khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

            Việc kê khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chỉ áp dụng đối với đất ở

a. Hồ sơ khai thuế bao gồm: Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 03/TKTH- SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021.

b. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: Chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.

II. NỘP THUẾ

          NNT nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm. Trường hợp người nộp thuế nộp chậm tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp so với thời hạn quy định thì người nộp thuế tự xác định tính tiền chậm nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mức 0.03%/ngày (quy định tại Điều 59 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019).

1. Căn cứ tính thuế

- Diện tích đất tính thuế: Theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 153/2011/TT-BTC, diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng.

- Giá của 1 m2 đất tính thuế: Là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do UBND cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm (chu kỳ2022- 2026) được áp dụng theo Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam.

2.3 Thuế suất

          Đất ở (bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần) như sau:

Bậc thuế

Diện tích tính thuế (m2)

Thuế suất (%)

1

Diện tích trong hạn mức

0,03

2

Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức

0,07

3

Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức

0,15

3. Thời hạn nộp thuế: 

Theo thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế và lịch thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của UBND các xã, phường.

III. Miễn thuế, giảm thuế

1 Nguyên tắc miễn, giảm thuế:

- Chỉ áp dụng trực tiếp đối với Người nộp thuế và chỉ tính trên số tiền thuế theo quy định.

- Chỉ áp dụng đối với đất ở tại một nơi do NNT đứng tên và lựa chọn.

- Trường hợp NNT được hưởng cả miễn thuế và giảm thuế đối với cùng một thửa đất thì được miễn thuế;

- Trường hợp NNT thuộc diện được giảm thuế theo hai điều kiện trở lên thì được miễn thuế.

- Trường hợp NNT thuộc diện được giảm 50% thuế và trong hộ gia đình có thêm một thành viên trở lên thuộc diện được giảm 50% thuế thì hộ gia đình đó được miễn thuế. Các thành viên này phải có quan hệ gia đình với nhau là ông, bà, bố, mẹ, con, cháu và phải có tên trong hộ khẩu thường trú của gia đình.

2 Miễn thuế:

- Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.

- Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.

- Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.

- Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.

- Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.

- Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.

- Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử - văn hóa.

- Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.

- Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân có số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp hàng năm (sau khi trừ đi số thuế được miễn, giảm (nếu có) theo quy định của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các văn bản hướng dẫn) từ năm mươi nghìn đồng trở xuống.

3.Giảm thuế:

Giảm 50% số thuế phải nộp cho các trường hợp sau đây:

- Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh;

- Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;

- Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của liệt sĩ không được hưởng trợ cấp hàng tháng;

- Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế.

                                                                                                                  CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HỘI AN

 

Lượt xem:  153 Bản in Quay lại

Tin đã đưa
Trang 1 / 7 1 2 3 4 5 6 7
 Go To 
 
Xem theo ngày :

Văn bản mới ban hành

banner web dieu hanh Portal Quảng Nam Portal Hội An

Bộ thủ tục hành chính

Giới thiệu

Số liệu tổng hợp

Website các phòng ban - xã phường