STT
|
Mã số thủ tục hành chính
|
Thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
1
|
1.001193.000.00.00.H47
|
Đăng ký khai sinh
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
- Thành phần hồ sơ: sửa đổi
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
2) Căn cứ pháp lý: Bổ sung:
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
2
|
1.000894.000.00.00.H47
|
Đăng ký kết hôn
|
|
|
3
|
1.001022.000.00.00.H47
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
|
|
4
|
1.000689.000.00.00.H47
|
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
|
|
5
|
1.003583.000.00.00.H47
|
Đăng ký khai sinh lưu động
|
|
|
6
|
1.000593.000.00.00.H47
|
Đăng ký kết hôn lưu động
|
|
|
7
|
1.000110.000.00.00.H47
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới
|
|
|
8
|
1.000094.000.00.00.H47
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới
|
|
|
9
|
1.000080.000.00.00.H47
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới
|
|
|
10
|
1.004837.000.00.00.H47
|
Đăng ký giám hộ
|
|
|
11
|
1.004859.000.00.00.H47
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch
|
|
|
12
|
1.004873.000.00.00.H47
|
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
|
|
13
|
1.0047746.000.00.00.H47
|
Đăng ký lại kết hôn
|
|
|
14
|
1.004845.000.00.00.H47
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
Căn cứ pháp lý: Bổ sung:
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
15
|
1.005461.000.00.00.H47
|
Đăng ký lại khai tử
|
|
|
16
|
1.000656.000.00.00.H47
|
Đăng ký khai tử
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
(1) Thành phần hồ sơ: sửa đổi
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
(2) Căn cứ pháp lý: Bổ sung:
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
17
|
1.000419.000.00.00.H47
|
Đăng ký khai tử lưu động
|
|
|
18
|
1.004827.000.00.00.H47
|
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới
|
|
|
19
|
1.004884.000.00.00.H47
|
Đăng ký lại khai sinh
|
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
|
(1) Thành phần hồ sơ: sửa đổi
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
* Giấy tờ phải nộp:
- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên quan đến nội dung khai sinh, gồm:
+ Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ (bản sao được chứng thực từ bản chính, bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh); Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.
+ Trường hợp người yêu cầu không có giấy tờ nêu trên thì phải nộp bản sao giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ như: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân. (2) Căn cứ pháp lý: Bổ sung:
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
|
20
|
1.004772.000.00.00.H47
|
Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
|
(1) Thành phần hồ sơ: sửa đổi
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
* Giấy tờ phải nộp:
Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên quan đến nội dung khai sinh, gồm: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân.
(2) Căn cứ pháp lý: Bổ sung:
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
|